Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định mới vừa được Bộ Tài chính ban hành

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành, để được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tùy từng trường hợp cụ thể, người nộp thuế phải thực hiện một số thủ tục, hồ sơ theo quy định.

Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất từ 4/6/2021

Không được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi đã nhận sổ đỏ

Có được miễn, giảm tiền sử dụng đất lần hai?

Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công, hộ nghèo, đồng bào dân tộc

Theo Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.

Trường hợp thứ nhất, đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị (theo mẫu); giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng; quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh ủy quyền, phân cấp.

Dự án nhà ở xã hội được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Ảnh: TTXVN

Trường hợp thứ hai, đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất gồm văn bản đề nghị (theo mẫu).

Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).

Đối với hộ nghèo, phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Trường hợp thứ 3, đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi; sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp giấy chứng nhận đất lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ, hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị; văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ; sổ hộ khẩu của hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (bản sao có chứng thực) hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).

Riêng đối với hộ thuộc diện nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác

Cũng theo hướng dẫn của Thông tư 80/2021/TT-BTC, trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.

Trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư, hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao quyết định giao đất ở để bố trí tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về thực hiện dự án.

Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội

Trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho mua, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị; bản sao giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư).

Bản sao quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư), văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật.

Bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư).

Bản sao quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư); bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư./.